top of page
Ảnh của tác giảUyên Nguyễn

K: Nó có nghĩa là gì, nó hoạt động như thế nào, ví dụ thực tế

Stocks, cổ phiếu
Stocks, cổ phiếu

Chữ "K" rất quan trọng khi được thêm vào mã chứng khoán Nasdaq. Phần bổ sung nhỏ này báo hiệu một loại chứng khoán không có quyền biểu quyết.


Cổ phiếu không có quyền biểu quyết đại diện cho quyền sở hữu trong một công ty nhưng, như tên gọi của nó, không trao quyền biểu quyết cho các cổ đông.


Thỏa thuận này cho phép các công ty huy động vốn mà không làm giảm quyền quyết định của các cổ đông có quyền biểu quyết hiện tại.


Đối với các nhà đầu tư, cổ phiếu được chỉ định K cung cấp một cách để đầu tư vào thành công tài chính của công ty mà không có khả năng ảnh hưởng đến quản trị công ty.


Cổ phiếu không có quyền biểu quyết phổ biến hơn trong các công ty công nghệ và doanh nghiệp do gia đình kiểm soát muốn duy trì cấu trúc lãnh đạo cụ thể trong khi vẫn tiếp cận thị trường công khai.


Hiểu được ý nghĩa của ký hiệu K là rất quan trọng đối với các nhà đầu tư vì nó tác động trực tiếp đến quyền của cổ đông và định giá cũng như hiệu suất của cổ phiếu.


Hiểu K


Có rất ít cổ phiếu không có quyền biểu quyết trên thị trường vì các nhà đầu tư có xu hướng tránh xa những tài sản như vậy. Những cổ phiếu này thường được giao dịch với mức chiết khấu so với các cổ phiếu tương tự có quyền biểu quyết.


Quyền biểu quyết của cổ đông được coi là quyền cơ bản của các nhà đầu tư. Nếu không có quyền biểu quyết, các cổ đông thường cảm thấy họ dễ bị tổn thương trước các quyết định kinh doanh tùy tiện hoặc phi lý của ban quản lý.


Trong những trường hợp mà nhiều người đặt niềm tin vào ban quản lý vì trước đây ban quản lý đã mang lại giá trị đáng kể cho cổ đông trong một thời gian dài, thì các cổ đông có thể không bận tâm khi nắm giữ cổ phiếu “K”.


Có gần 5.000 mã chứng khoán đại diện cho cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi, chứng chỉ lưu ký Hoa Kỳ, v.v. trên Nasdaq.


Các phần mở rộng khác bao gồm NYSE


Trên sàn Nasdaq, chữ D ở cuối mã chứng khoán thể hiện sự tái cấu trúc doanh nghiệp. Chữ T đại diện cho chứng khoán có lệnh hoặc quyền. W là chứng quyền.

Z và L có tính mơ hồ hơn và có thể có nhiều nghĩa, nhưng chúng thường gắn với một số biện pháp bảo mật được ưu tiên.


P, O, N và M biểu thị liệu một chứng khoán có phải là đợt phát hành ưu tiên thứ nhất, thứ hai, thứ ba hay thứ tư hay không.


Các phần mở rộng phổ biến hơn bao gồm A và B. Chúng đại diện cho cổ phiếu loại A hoặc loại B.


Tùy thuộc vào nền tảng giao dịch, biểu đồ hoặc nguồn dữ liệu, phần mở rộng có thể được thêm trực tiếp vào các ký tự mã chứng khoán khác hoặc được phân tách bằng dấu “.”


Ví dụ: BRK.A và BRK.B là cổ phiếu loại A và loại B của Berkshire Hathaway Inc. được niêm yết trên NYSE. Trong trường hợp này, Cổ phiếu loại B là cổ phiếu không có quyền biểu quyết.


NYSE cũng có phần mở rộng hoặc mã định danh. K cũng là biểu tượng chứng khoán của Kellanova, được niêm yết trên NYSE.


Ví dụ về cổ phiếu K


Cổ phiếu không có quyền biểu quyết của Liberty Global PLC ( LBTYK ) dành cho một công ty lâu đời do John Malone đứng đầu, một nhân vật quan trọng trong ngành cáp có lượng cổ đông trung thành.


Ông là cựu CEO của công ty và là chủ tịch hội đồng quản trị.16Cổ phiếu K có xu hướng hoạt động kém hơn một chút so với cổ phiếu LBTYA , đây là cổ phiếu có quyền biểu quyết loại A.


Khi nào thì cổ phiếu K là một cổ phiếu tốt?


Khi đặt nhiều niềm tin vào ban quản lý vì ban quản lý đã mang lại giá trị cổ đông đáng kể trong một thời gian dài, các cổ đông có thể không bận tâm khi nắm giữ cổ phiếu K mà không có quyền biểu quyết. Quyền biểu quyết của cổ đông thường được coi là quyền cơ bản đối với các nhà đầu tư.


ISIN có giống với mã chứng khoán không?


Không. Mã số nhận dạng chứng khoán quốc tế ( ISIN ) là mã 12 chữ số dùng để nhận dạng duy nhất một chứng khoán cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán bù trừ, thanh toán và báo cáo giao dịch.


ISIN được sử dụng cho cổ phiếu, chứng quyền, công cụ nợ, sản phẩm phái sinh và hàng hóa cũng như các chứng khoán khác. Ký hiệu mã chứng khoán là một chuỗi chữ cái và đôi khi là số duy nhất được chỉ định cho một công ty cho mục đích giao dịch.


Kết luận


Mã chứng khoán là sự kết hợp độc đáo của các chữ cái (và đôi khi là số) được sử dụng để biểu thị một chứng khoán được giao dịch công khai trên sàn giao dịch chứng khoán, chẳng hạn như cổ phiếu.


Mỗi ký hiệu mã chứng khoán là một mã định danh viết tắt cho cổ phiếu của một công ty, giúp các nhà đầu tư, nhà giao dịch và hệ thống tài chính dễ dàng xác định và tham chiếu đến cổ phiếu trong giao dịch và báo cáo nhanh chóng.


Khi "K" được đặt ở cuối mã chứng khoán Nasdaq, cổ phiếu không có quyền biểu quyết. Chữ cái này là một trong nhiều phần mở rộng ký hiệu mã chứng khoán Nasdaq cho các nhà đầu tư biết nhiều điều khác nhau về cổ phiếu cụ thể đó.


Theo Investopedia



Theo dõi tiếp các bài viết của chúng tôi tại www.finverse.vn



Kommentare


bottom of page